JASSO (Japan Student Services Organization – Tổ chức hỗ trợ sinh viên của Nhật Bản) thực hiện cuộc thống kê số lượng và tình hình theo học tại các cơ sở giáo dục của du học sinh (DHS) trên toàn Nhật Bản vào ngày 1 tháng 5 hằng năm.
Sau đây là những con số thống kê được trong năm 2013:
• Tổng số DHS tại Nhật: 135,519 (giảm 1,6% so với năm trước), trong đó:
+ Tư phí: 123.060 (giảm 1,6%)
+ Quốc phí (từ chính phủ Nhật Bản): 8.529 (giảm 0,6%)
+ Chính phủ phái cử: 3.930 (giảm 2,8%)
• Số DHS Việt Nam tại Nhật: 6.290 (tăng 43% so với năm trước), trong đó:
+ Tư phí: 5.784 (tăng 51,5%)
+ Quốc phí: 506 (giảm 9%)
√
Tỉ lệ các ngành được DHS Việt Nam lựa chọn:Ngành
| Số lượng (người)
| Tỉ lệ (%)
|
Nhân văn
| 2.253
| 35,8
|
Xã hội
| 1.830
| 29,1
|
Công nghệ
| 1.476
| 23,5
|
Nông nghiệp
| 150
| 2,4
|
Sức khoẻ
| 103
| 1,6
|
Vật lý
| 85
| 1,4
|
Giáo dục
| 38
| 0,5
|
Gia chánh
| 34
| 0,5
|
Nghệ thuật
| 28
| 0,4
|
Khác
| 293
| 4,7
|
√ Tỉ lệ DHS Việt Nam học tại các cơ sở giáo dục:
Cơ sở giáo dục
| Số lượng (người)
| Tỉ lệ (%)
|
Đào tạo nghề
| 2.276
| 36,2
|
Đại học
| 2.171
| 34,5
|
Cao học
| 1.332
| 21,2
|
Dự bị (đại học, cao học)
| 267
| 4,2
|
Cao đẳng
| 212
| 3,4
|
Trung học chuyên nghiệp
| 32
| 0,5
|
√ Tỉ lệ DHS nhận được học bổng: (Thống kê tại thời điểm 1/5/2013)
Loại học bổng
| Số học bổng trao tặng
| Số DHS Việt Nam được nhận
|
Học bổng chính phủ Nhật Bản
| 8.529
| 506
|
Học bổng hỗ trợ du học nước ngoài
| 5.448
| 189
|
Học bổng khuyến khích du học sinh nước ngoài
| 11.301
| 468
|
√ Những nỗ lực của chính phủ Nhật Bản:
+ Ngân sách học bổng năm 2014: 35,5 tỉ yên
・Học bổng chính phủ: 18,7 tỉ yên.
・Học bổng hỗ trợ du học nước ngoài: 1,6 tỉ yên (trao đổi sinh viên giữa các trường đại học).
・Học bổng khuyến khích lưu học sinh nước ngoài của Bộ giáo dục: 4,9 tỉ yên.
+ Dự án xây dựng các trường đại học toàn cầu hàng đầu (TOP GLOBAL UNIVERSITY PROJECT) bao gồm:
- Hỗ trợ thành lập các trường đại học toàn cầu:
・Hình thức liên kết với các trường đại học hàng đầu: 13 trường.
・Hình thức quốc tế hoá trường học: 24 trường.
- Hỗ trợ đào tạo nguồn lực toàn cầu.
→ Dự án ngân sách năm 2015 là 9,7 tỉ yên; năm 2016 là 9,9 tỉ yên.
+ Dự án phát triển sức mạnh toàn cầu hoá các trường đại học: vượt qua rào cản về sự khác biệt giữa thể chế giáo dục giữa các quốc gia, chương trình hỗ trợ việc công nhận thành tích học tập, bằng cấp hai bên.
→ Tổng chi phí dự kiến năm 2015 là 3,9 tỉ yên.
| Khu vực
| Số dự án
|
Đầy mạnh giao lưu liên kết
| Đông Nam Á
| 24
|
Bắc Mỹ
| 12
|
Trung Hàn
| 10
|
Trung Nam Mỹ
| 8
|
Châu Âu
| 6
|
Nga
| 5
|
Ấn Độ
| 5
|
Châu Phi
| 4
|
Thổ Nhĩ Kỳ
| 3
|
Xúc tiến cấp bằng chung
|
| 20 |
Theo JASSO